Theo đó, bão đang ở ngoài khơi Philippines, tối 16/10 bão NESAT sẽ đi vào Biển Đông (trở thành cơn bão số 6). H ồi 1 h ngày 16/10, vị trí tâm bão NESAT ở vàokhoảng 19,1 độ Vĩ Bắc; 122,3 độ Kinh Đông, cách đảo Lu-Dông (Philippines) khoảng 90km về phía Bắc Đông Bắc.
Bài 6 : Hỗn số ( tiếp theo) HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Chơi trò chơi “ghép thẻ” 2. a. Thực hiện lần lượt các hoạt động Quan sát hình vẽ: (sgk) Hỗn số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ là: 2 Tính: 2 = 2 + = + = 3.
Giải bài 3.6 trang 9 sách bài tập KHTN 6 - Cánh diều . Trên hình 3.1, đặt mắt nhìn như vị trí B thì kết quả có thể sai thế nào? Giải bài 3.7 trang 10 sách bài tập KHTN 6 - Cánh diều . Một vật được phóng từ mặt đất lên cao.
Tân hình thức và hiệu ứng cánh bướm RA ĐI TỪ DẠO Một trong những câu nói nổi tiếng của Einstein được lập đi lập lại nhiều lần: "Thượng đế
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl 3 và HCl, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol) n ↓ a 0,4 0,6 2,2 x Tỷ lệ x : a là : A. 4,8 B. 5,0 BS: Nguyễn Quý Sửu C. 5,2 D. 4 Trang 48 n H HÓA HỌC 11 – CHUYÊN
Vay Tiền Nhanh. Lý thuyết môn Toán lớp 5Hỗn số tiếp theoA. Lý thuyết hỗn số Toán lớp 51. Phép cộng và phép trừ hỗn số2. Phép nhân và phép chia hỗn số3. So sánh hỗn sốB. Giải Toán lớp 5C. Giải Vở bài tập Toán lớp 5D. Bài tập Toán lớp 5E. Trắc nghiệm Hỗn số tiếp theoLý thuyết Toán lớp 5 Hỗn số tiếp theo bao gồm chi tiết các dạng Toán có cách giải chi tiết và các dạng bài tập tự luyện cho các em học sinh tham khảo, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5, ôn tập chương 1 Toán 5. Mời các em cùng tìm hiểu chi Lý thuyết hỗn số Toán lớp 51. Phép cộng và phép trừ hỗn số* Để thực hiện phép cộng và phép trừ hỗn số, ta có hai cách làm sauCách 1 Chuyển hỗn số về phân số+ Muốn cộng hoặc trừ hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số vừa chuyển dụ Thực hiện phép tính➝ Lời giảia b Cách 2 Tách hỗn số thành phần nguyên và phần phân số, sau đó thực hiện phép cộng trừ phần nguyên và phép cộng trừ phần phân dụ Thực hiện phép tính➝ Lời giảia b 2. Phép nhân và phép chia hỗn số+ Để thực hiện nhân hoặc chia hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi nhân hoặc chia hai phân số vừa chuyển dụ Thực hiện phép tính➝ Lời giảia b 3. So sánh hỗn số* Để thực hiện so sánh hỗn số, ta có hai cách dưới đâyCách 1 Chuyển hỗn số về phân số để so sánh hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi so sánh hai phân số vừa chuyển dụ So sánh hai hỗn số và ➝ Lời giảiTa có và Quy đồng mẫu số hai phân số, ta cóVì nên Cách 2 So sánh phần nguyên và phần phân số. Khi so sánh hai hỗn số- Hỗn số nào có phần nguyên lớn hơn thì hỗn số đó lớn hơn và ngược lại hỗn số nào có phần nguyên nhỏ hơn thì hỗn số đó nhỏ hơn- Nếu hai phần nguyên bằng nhau thì ta so sánh phần phân số, hỗn số nào có phần phân số lớn hơn thì hỗn số đó lớn dụ So sánh các hỗn số sau➝ Lời giảia và Hỗn số có phần nguyên bằng 2 và hỗn số có phần nguyên bằng 3Vì 2 < 3 nên b và Hai hỗn số có cùng phần nguyên nên ta so sánh phần phân số của hai hỗn sốVì nên B. Giải Toán lớp 5Trong Sách giáo khoa Toán lớp 5, các em học sinh chắc hẳn sẽ gặp những bài toán khó, phải tìm cách giải quyết. Hiểu được điều này, VnDoc đã tổng hợp và gửi tới các em học sinh lời giải và đáp án chi tiết cho các bài tập trong Sách giáo khoa Toán lớp 5. Mời các bạn học sinh tham khảoGiải bài tập 1, 2, 3 trang 12, 13, 14 SGK Toán 5 Hỗn sốC. Giải Vở bài tập Toán lớp 5Vở bài tập Toán lớp 5 tổng hợp các bài Toán từ cơ bản tới nâng cao. Tuy nhiên, nhiều bài toán khiến các em sinh gặp nhiều khó khăn khi làm. VnDoc đã tổng hợp và gửi tới các em học sinh lời giải và đáp án chi tiết cho từng dạng bài tập trong Vở bài tập để các em có thể nắm vững, hiểu rõ hơn về các dạng bài tập. Mời các em học sinh tham khảoGiải vở bài tập Toán 5 bài 9 Hỗn sốGiải vở bài tập Toán 5 bài 10 Hỗn số tiếp theoGiải vở bài tập Toán 5 bài 11 Luyện tập hỗn sốD. Bài tập Toán lớp 5Để ôn tập lại kiến thức cũng như rèn luyện nâng cao hơn về bài tập của bài về hỗn số này, VnDoc xin gửi tới các em học sinh Tài liệu Bài tập về Hỗn số cũng như Bài tập nâng cao do VnDoc biên soạn, sưu tầm và tổng hợp. Qua đó sẽ giúp các bạn học sinh hiểu sâu hơn và nắm rõ hơn lý thuyết cũng như bài tập của bài học này. Mời các bạn học sinh tham khảoBài tập Toán lớp 5 Hỗn sốBài tập nâng cao Toán lớp 5 Hỗn sốE. Trắc nghiệm Hỗn số tiếp theo
Câu 1Chơi trò chơi “ghép thẻ” Chuẩn bị các thẻ hình vẽ và các thẻ ghi hỗn số tương ứng, chẳng hạn a Ghép thẻ hình vẽ và thẻ hỗn số tương ứng. b Nói cho bạn nghe cách ghép thẻ của em. Phương pháp Quan sát hình vẽ để tìm hỗn số tương ứng với mỗi hình. Cách giải a b Để tìm hỗn số tương ứng với mỗi hình ta quan sát hình vẽ, số hình tròn được tô màu toàn bộ chính là phần nguyên của hỗn số, phần phân số của hỗn số có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần bằng nhau của một hình 2a Thực hiện lần lượt các hoạt động sau • Quan sát hình vẽ • Viết hỗn số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ trên. • Tính và nêu nhận xét \2\dfrac{3}{4} = 2 + \dfrac{3}{4} = ...\ b Đọc kĩ nội dung sau và giải thích cho bạn nghe \2\dfrac{3}{4} = 2 + \dfrac{3}{4} = \dfrac{{2 \times 4}}{4} + \dfrac{3}{4} \ \= \dfrac{{2 \times 4 + 3}}{4} = \dfrac{{11}}{4}\ Ta viết gọn là \2\dfrac{3}{4} = \dfrac{{2 \times 4 + 3}}{4} = \dfrac{{11}}{4}\. Nhận xét Có thể viết hỗn số thành một phân số có • Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số. • Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. Ví dụ \3\dfrac{1}{2} = \dfrac{{3 \times 2 + 1}}{2} = \dfrac{{7}}{2}\. Phương pháp Quan sát hình vẽ rồi viết hỗn số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ đã cho. Cách giải a Hỗn số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ là \2\dfrac{3}{4}\. • Tính \2\dfrac{3}{4} = 2 + \dfrac{3}{4} = \dfrac{2}{1} + \dfrac{3}{4} \\= \dfrac{8}{4} + \dfrac{3}{4} = \dfrac{{11}}{4}\ b Em đọc kĩ nội dung và giải thích cho bạn 3Chuyển các hỗn số sau thành phân số và giải thích cho bạn nghe cách làm của em a \1\dfrac{2}{5}\; b \2\dfrac{1}{4}\. Phương pháp Có thể viết hỗn số thành một phân số có • Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số. • Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. Cách giải \a\;1\dfrac{2}{5} = \dfrac{{1 \times 5 + 2}}{5} = \dfrac{7}{5}\ \b\;2\dfrac{1}{4} = \dfrac{{2 \times 4 + 1}}{4} = \dfrac{9}{4}\
là một trải nghiệm học tập tuyệt vời, cung cấp những khoá học online chất lượng cao cho học sinh tiểu học, THCS và THPT. Với sự hợp tác chuyên môn của các giáo viên hàng đầu cùng phương pháp học tập cá nhân hoá và sự hỗ trợ của công nghệ giúp các em luôn hào hứng trong việc học tập, nắm chắc được vấn đề từ đó hiểu sâu nhớ lâu và học thật tốt chương trình trên lớp cũng như đạt kết quả cao trong các kỳ thi. Công Ty CP VH EdTech Địa chỉ Tầng 1, Toà nhà Rivera Park , số 69 Vũ Trọng Phụng, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
[ Bài tập HỖN SỐ. Sau đây là các bài tập TOÁN về HỖN SỐ dành cho học sinh lớp 6. Trước khi làm bài tập, nên xem lại lý thuyết trong các bài liên quan Các dạng bài tập thường gặp 🤔 Cách viết phân số thành hỗn số 🤔 Cách viết hỗn số thành phân số Dạng 1 Đổi phân số thành hỗn số và ngược lại Bài tập Viết các phân số sau ra dạng hỗn số $$\frac{11}{2}; \frac{26}{4}; \frac{17}{3}; \frac{23}{5}$$ Bài tập Viết các hỗn số sau thành phân số $$7\frac{1}{5}; 9\frac{2}{3}; 1\frac{1}{2022}$$ Bài tập Dùng hỗn số để viết các thời gian sau theo đơn vị giờ a 5 giờ 13 phút; b 2 giờ 15 phút; c 130 phút. Bài tập Dùng hỗn số để viết các độ dài sau theo đơn vị km a 3 100 m; b 21 005 m. Bài tập So sánh từng cặp số sau a $\Large \frac{18}{5}$ và $3$$\Large \frac{2}{5}$; b $3$$\Large \frac{1}{3}$ và $1$$\Large \frac{3}{5}$. Dạng 2 Cộng – trừ – nhân – chia các hỗn số Bài tập Thực hiện phép tính $$\mathbf{a}\; 1\frac{3}{4} + 3\frac{5}{9}$$ $$\mathbf{b}\; 3\frac{5}{6} – 1\frac{9}{10}$$ $$\mathbf{c}\; 5\frac{1}{2} \cdot 3\frac{3}{4}$$ $$\mathbf{d}\; 6\frac{1}{2} 1\frac{1}{12}$$ Bài tập Tính giá trị các biểu thức sau $$A = 8\frac{2}{7} – \left3\frac{4}{9} + 4\frac{2}{7}\right$$ $$B = 1\frac{3}{4} \left2\frac{7}{8} + \frac{-1}{4}\right – 2\frac{1}{2}$$ Bài tập So sánh $$\mathbf{a}\; 2\frac{1}{6} \cdot 7\frac{1}{5} \;và\; \frac{23}{2} – \frac{-13}{3}$$ $$\mathbf{b}\; \frac{-3}{5} \frac{4}{-19}\; và\; 2\frac{9}{10} + \frac{-1}{5}$$ Bài tập Tìm $x$, biết $$\mathbf{a}\; 1\frac{1}{2} + \frac{2}{3}x = \frac{-7}{4}$$ $$\mathbf{b}\; 2x – \frac{2}{5} = 4\frac{9}{10} \cdot \frac{2}{7}$$ Dạng 1 Bài tập Viết các phân số ra dạng hỗn số + Ta có 11 2 = 5 dư 1. Do đó $$\frac{11}{2} = 5\frac{1}{2}$$ + Ta có 26 4 = 6 dư 2. Do đó $$\frac{26}{4} = 6\frac{2}{4}$$ + Ta có 17 3 = 5 dư 2. Do đó $$\frac{17}{3} = 5\frac{2}{3}$$ + Ta có 23 5 = 4 dư 3. Do đó $$\frac{23}{5} = 4\frac{3}{5}$$ Bài tập Viết các hỗn số thành phân số $$7\frac{1}{5} = \frac{7 \cdot 5 + 1}{5} = \frac{36}{5}$$ $$9\frac{2}{3} = \frac{9 \cdot 3 + 2}{3} = \frac{29}{3}$$ $$1\frac{1}{2022} = \frac{1 \cdot 2022 + 1}{2022} = \frac{2023}{2022}$$ Bài tập Dùng hỗn số để viết các thời gian theo đơn vị giờ a 5 giờ 13 phút = $\left5 + \frac{13}{60}\right$ giờ = $5\frac{13}{60}$ giờ. b 2 giờ 15 phút = $2\frac{15}{60}$ giờ = $2\frac{1}{4}$ giờ. c 130 phút = $\Large \frac{130}{60}$ giờ = $\Large \frac{13}{6}$ giờ = $2\frac{1}{6}$ giờ. Bài tập Dùng hỗn số để viết các độ dài theo đơn vị km a 3 100 m = $\Large \frac{3100}{1000}$ km = $\Large \frac{31}{10}$ km = $3\frac{1}{10}$ km. Ta cũng được quyền viết 3100 m = $3\frac{100}{1000}$ km. b 21 005 m = $\Large \frac{21005}{1000}$ km = $21\frac{5}{1000}$ km. Bài tập So sánh a $\Large \frac{18}{5}$ và $3$$\Large \frac{2}{5}$ Ta có $$3\frac{2}{5} = \frac{3 \cdot 5 + 2}{5} = \frac{17}{5}$$ Vì $\Large \frac{18}{5}$ > $\Large \frac{17}{5}$ nên $$\frac{18}{5} > 3\frac{2}{5}$$ b $3$$\Large \frac{1}{3}$ và $1$$\Large \frac{3}{5}$ Ta có $$3\frac{1}{3} = \frac{3\cdot 3 + 1}{3} = \frac{10}{3}$$ $$\;\;\;\;= \frac{50}{15}$$ $$1\frac{3}{5} = \frac{1 \cdot 5 + 3}{5} = \frac{8}{5}$$ $$\;\;\;\;= \frac{24}{15}$$ Vì $\Large \frac{50}{15}$ > $\Large \frac{24}{15}$ nên $$3\frac{1}{3} > 1\frac{3}{5}$$ Dạng 2 Bài tập Thực hiện phép tính $$\mathbf{a}\; 1\frac{3}{4} + 3\frac{5}{9}$$ $$= \frac{1 \cdot 4 + 3}{4} + \frac{3 \cdot 9 + 5}{9}$$ $$= \frac{7}{4} + \frac{32}{9}$$ $$= \frac{63}{36} + \frac{128}{36}$$ $$= \frac{191}{36}$$ $$\mathbf{b}\; 3\frac{5}{6} – 1\frac{9}{10}$$ $$= \frac{3 \cdot 6 + 5}{6} – \frac{1 \cdot 10 + 9}{10}$$ $$= \frac{23}{6} – \frac{19}{10}$$ $$= \frac{115}{30} – \frac{57}{30}$$ $$= \frac{58}{30} = \frac{29}{15}$$ $$\mathbf{c}\; 5\frac{1}{2} \cdot 3\frac{3}{4}$$ $$= \frac{5\cdot 2 + 1}{2} \cdot \frac{3 \cdot 4 + 3}{4}$$ $$= \frac{11}{2} \cdot \frac{15}{4}$$ $$= \frac{165}{8}$$ $$\mathbf{d}\; 6\frac{1}{2} 1\frac{1}{12}$$ $$= \frac{6\cdot 2 + 1}{2} \frac{1 \cdot 12 + 1}{12}$$ $$= \frac{13}{2} \frac{13}{12}$$ $$= \frac{13}{2} \cdot \frac{12}{13}$$ $$= 6$$ Bài tập Tính giá trị các biểu thức $$A = 8\frac{2}{7} – \left3\frac{4}{9} + 4\frac{2}{7}\right$$ $$= \frac{8 \cdot 7 + 2}{7} – \left\frac{3 \cdot 9 + 4}{9} + \frac{4 \cdot 7 + 2}{7}\right$$ $$= \frac{58}{7} – \left\frac{31}{9} + \frac{30}{7}\right$$ $$= \frac{58}{7} – \left\frac{217}{63} + \frac{270}{63}\right$$ $$= \frac{58}{7} – \frac{487}{63}$$ $$= \frac{522}{63} – \frac{487}{63}$$ $$=\frac{35}{63} = \frac{5}{9}$$ $$B = 1\frac{3}{4} \left2\frac{7}{8} + \frac{-1}{4}\right – 2\frac{1}{2}$$ $$= \frac{1 \cdot 4 +3}{4} \left\frac{2 \cdot 8 + 7}{8} + \frac{-1}{4}\right – \frac{2 \cdot 2 + 1}{2}$$ $$= \frac{7}{4} \left\frac{23}{8} + \frac{-1}{4}\right – \frac{5}{2}$$ $$= \frac{7}{4} \left\frac{23}{8} + \frac{-2}{8}\right – \frac{5}{2}$$ $$= \frac{7}{4} \frac{21}{8} – \frac{5}{2}$$ $$= \frac{7}{4} \cdot \frac{8}{21} – \frac{5}{2}$$ $$= \frac{2}{3} – \frac{5}{2}$$ $$= \frac{4}{6} – \frac{15}{6}$$ $$= \frac{-11}{6}$$ Bài tập So sánh $$\mathbf{a}\; 2\frac{1}{6} \cdot 7\frac{1}{5} \;và\; \frac{23}{2} – \frac{-13}{3}$$ Ta có $$2\frac{1}{6}\cdot 7\frac{1}{5} = \frac{13}{6} \cdot \frac{36}{5} = \frac{78}{5} = \frac{468}{30}$$ $$\frac{23}{2} – \frac{-13}{3} = \frac{69}{6}-\frac{-26}{6} = \frac{95}{6} = \frac{475}{30}$$ Vì $\Large \frac{468}{30}$ $\Large \frac{54}{20}$ nên ta có $$\frac{-3}{5} \frac{4}{-19} > 2\frac{9}{10} + \frac{-1}{5}$$ Bài tập $$\mathbf{a}\; 1\frac{1}{2} + \frac{2}{3}x = \frac{-7}{4}$$ Suy ra $$\frac{2}{3} x = \frac{-7}{4} – 1\frac{1}{2} = \frac{-7}{4} – \frac{3}{2}$$ $$\;\;\;\;= \frac{-7}{4} – \frac{6}{4} = \frac{-13}{4}$$ Suy ra $$x = \frac{2}{3} \frac{-13}{4}$$ $$\;\;\;\;= \frac{2}{3} \cdot \frac{-4}{13} = \frac{-8}{39}$$ $$\mathbf{b}\; 2x – \frac{2}{5} = 4\frac{9}{10} \cdot \frac{2}{7}$$ Suy ra $$2x = 4\frac{9}{10} \cdot \frac{2}{7} + \frac{2}{5}$$ $$= \frac{49}{10} \cdot \frac{2}{7} + \frac{2}{5} = \frac{7}{5} + \frac{2}{5} = \frac{9}{5}$$ Do đó $$x = \frac{9}{5} 2 = \frac{9}{5} \cdot \frac{1}{2} = \frac{9}{10}$$
Nội dung hướng dẫn giải Bài 6 Hỗn số tiếp theo được chúng tôi biên soạn bám sát bộ sách giáo khoa Toán lớp 5 chương trình mới VNEN. Là tài liệu tham khảo hữu ích giúp các em học tốt môn Toán lớp 5. Hoạt động cơ bản - Hỗn số tiếp theo Toán VNEN lớp 5 Câu 1 Trang 16 Toán 5 VNEN Tập 1 Chơi trò chơi “ghép thẻ” Lời giải chi tiết Câu 2 Trang 19 Toán 5 VNEN Tập 1 Thực hiện lần lượt các hoạt động Quan sát hình vẽ SGK Hỗn số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ là Tính Câu 3 Trang 18 Toán 5 VNEN Tập 1 Chuyển các hỗn số sau thành phân số và giải thích cho bạn nghe cách làm của em Trả lời Cách làm Ta tình phân số bằng cáchTử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số phần phân số. Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. Hoạt động thực hành - Hỗn số tiếp theo Toán lớp 5 VNEN Câu 1 Trang 18 Toán 5 VNEN Tập 1 Chuyển các hỗn số sau thành phân số Lời giải chi tiết Câu 2 Trang 19 Toán 5 VNEN Tập 1 Chuyển các hỗn số sau thành phân số thập phân Lời giải chi tiết Câu 3 Trang 19 Toán 5 VNEN Tập 1 Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tình theo mẫu Lời giải chi tiết Câu 4 Trang 19 Toán 5 VNEN Tập 1 So sánh các hỗn số Lời giải chi tiết Câu 5 Trang 19 Toán 5 VNEN Tập 1 Đúng ghi Đ, sai ghi S Lời giải chi tiết Hoạt động ứng dụng - Hỗn số tiếp theo Toán 5 VNEN Câu 1.Trang 19 Toán 5 VNEN Tập 1 Viết các hỗn số và phân số tương ứng trong các tình huống sau a. Có 2 quả dưa và một nửa quả dưa b. Có 3 chai sữa và chai sữa c. Có 1 cái bánh và cái bánh Lời giải chi tiết a. Có 2 quả dưa và một nửa quả dưa ⇒ b. Có 3 chai sữa và chai sữa ⇒ c. Có 1 cái bánh và cái bánh ⇒ Câu 2 Trang 20 Toán 5 VNEN Tập 1 Em đọc mỗi hỗn số trên cho người lớn nghe và chỉ ra phần nguyên, phần phân số trong mỗi hỗn số đó Lời giải chi tiết ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Toán lớp 5 VNEN Bài 6 Hỗn số tiếp theo file PDF hoàn toàn miễn phí.
bài 6 hỗn số tiếp theo