16/02/2022 16:00. Trường Đại học Mở Tp.HCM thông báo phương án tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 (dự kiến) của Trường như sau: Chỉ tiêu dự kiến: 4,900. Mã trường: MBS.
Học phí tại trường năm học 2022-2023 dao động vào khoảng từ 4.000 USD tới 6.000 USD tùy theo ngành học. Trường Đại học Giao thông Vận tải (Cơ sở phía Bắc)
Cập nhật danh sách tất cả các mã trường Đại học, Cao đẳng trên toàn quốc để làm hồ sơ dự thi THPT Quốc gia năm 2018 từ cổng thông tin của Bộ giáo dục và đào tạo, Danh sách mã trường, mã ngành, mã tổ hợp môn thi THPT Quốc gia 2018Nhằm hỗ trợ cho việc tra cứu mã trường, mã ngành, mã tổ hợp để làm hồ sơ dự thi THPT Quốc gia năm 2018
Đại học FPT là trường đại học Việt Nam đầu tiên đạt chuẩn 3 sao của Tổ chức Giáo dục Quốc tế QS (Quacquarelli Symonds) Anh Quốc - một trong các chuẩn xếp hạng hàng đầu dành cho các trường đại học trên toàn thế giới. TOP 4 trường đại học uy tín hàng đầu Việt
2022-08-15 Năm học 2022, Đại học Hàng hải Việt Nam tuyển sinh 6 nhóm ngành với tổng số 47 chuyên ngành đào tạo, trọng tâm về kinh tế biển, logistic. Đặc biệt, trường có chuyên ngành thuộc nhóm chương trình tiên tiến được phát triển từ Học viện Hàng hải California (Hoa
Vay Tiền Nhanh. Ví dụ, thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Đại học Bách khoa Hà Nội cần điền đúng mã trường là BKA và nếu đăng ký vào khoa CNTT thì cần điền đúng mã ngành là IT3. Hiện nay trong khoảng thời gian từ đầu tháng 4 cho đến hết ngày 20/4 là khoảng thời gian để thí sinh trên cả nước ghi phiếu đăng ký dự thi THPT quốc gia 2018 và đăng ký xét tuyển Đại học Cao đẳng Trung cấp xem hướng dẫn ghi phiếu ở đây.Việc đăng ký dự thi bao gồm chọn địa điểm thi và chọn 1 trong 2 tổ hợp môn Khoa học tự nhiên 3 môn Lý, Hóa, Sinh hoặc Khoa học xã hội 3 môn Sử, Địa, GDCD để thi cùng 3 môn bắt buộc gồm Toán, Ngữ văn, Ngoại thời các thí sinh cũng sẽ đăng ký nguyện vọng xét tuyển Đại học, Cao đẳng theo kêt quả kỳ thi THPT quốc gia. Điều thuận lợi là trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo các thí sinh có thể tìm hiểu thông tin khá tường tận về các trường Đại học và có thể tra cứu nhanh để tránh nhầm lẫn mã trường, mã ngành, tên ngành... khi điền vào phiếu đăng ký dự tế việc ghi đúng chuẩn thông tin trong phiếu đăng ký ngay từ đầu vẫn rất cần thiết, tránh sai sót không đáng có cần phải sửa đổi. Ví dụ thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Đại học Bách khoa Hà Nội cần điền đúng mã trường là BKA và nếu đăng ký vào khoa CNTT thì cần điền đúng mã ngành là đây là bảng ghi cụ thể mã xét tuyển của từng ngành đào tạo trong trường Đại học Bách khoa Hà Nội, nếu muốn xem thêm về chỉ tiêu của từng ngành trong trường thì chúng ta vào đây hoặc học cách tra ở đây. Ví dụ, thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Đại học Bách khoa Hà Nội cần điền đúng mã trường là BKA và nếu đăng ký vào khoa CNTT thì cần điền đúng mã ngành là IT3. Bảng mã trường, mã ngành Đại học Bách khoa Hà Nội 2018 Tên ngành / chương trình đào tạo Mã xét tuyển Tổ hợp môn Kỹ thuật Cơ điện tử ME1 A00, A01 Toán là môn chính đối với các tổ hợp Kỹ thuật Cơ khí ME2 Chương trình tiên tiến Cơ điện tử ME-E1 Kỹ thuật Ô tô TE1 Kỹ thuật Cơ khí động lực TE2 Kỹ thuật Hàng không TE3 Kỹ thuật Tàu thủy TE4 Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Ô tô TE-E2 Kỹ thuật Nhiệt HE1 Kỹ thuật Vật liệu MS1 Chương trình tiên tiến KHKT Vật liệu MS-E3 Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông ET1 Chương trình tiên tiến Điện tử - Viễn thông ET-E4 Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Y sinh ET-E5 A00, A01 Toán là môn chính đối với các tổ hợp Khoa học Máy tính IT1 Kỹ thuật Máy tính IT2 CNTT IT3 CNTT Việt-Nhật IT-E6 CNTT ICT IT-E7 Toán - Tin MI1 Hệ thống thông tin quản lý MI2 Kỹ thuật Điện EE1 Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa EE2 Chương trình tiên tiến Điều khiển - Tự động hóa và Hệ thống điện EE-E8 Kỹ thuật Hóa học CH1 A00, B00, D07 Toán là môn chính đối với các tổ hợp Hóa học CH2 Kỹ thuật in CH3 Kỹ thuật Sinh học BF1 Kỹ thuật Thực phẩm BF2 Kỹ thuật Môi trường EV1 Kỹ thuật Dệt TX1 A00, A01 Toán là môn chính đối với các tổ hợp Công nghệ May TX2 Sư phạm kỹ thuật công nghiệp ED1 Vật lý kỹ thuật PH1 Kỹ thuật hạt nhân NE1 Kinh tế công nghiệp EM1 A00, A01, D01 Quản lý công nghiệp EM2 Quản trị kinh doanh EM3 Kế toán EM4 Tài chính - Ngân hàng EM5 Tiếng Anh KHKT và Công nghệ FL1 D01 tiếng Anh là môn chính Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế FL2 Cơ điện tử - ĐH Nagaoka Nhật Bản ME-NUT A00, A01, D07 Cơ khí - Chế tạo máy - Đại học Griffith Úc ME-GU Điện tử - Viễn thông - Đại học Leibniz Hannover Đức ET-LUH CNTT - Đại học La Trobe Úc IT-LTU CNTT - Đại học Victoria New Zealand IT-VUW Hệ thống thông tin - ĐH Grenoble Pháp IT-GINP A00, A01, D07, D29 Quản trị kinh doanh - ĐH Victoria New Zealand EM-VUW A00, A01, D07, D01 Quản lý công nghiệp - Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng - Đại học Northampton Anh EM-NU Quản trị kinh doanh - Đại học Troy Hoa Kỳ TROY-BA Khoa học máy tính - Đại học Troy Hoa Kỳ TROY-IT Anh Hào Tổng hợp
Đại học Sư phạm có mã trường là SPS, và có những ngành đáng chú ý như ngành Sư phạm Tin học với mã ngành 7140210 đối với những bạn muốn được đào tạo trở thành giáo viên, hoặc ngành CNTT với mã ngành 7480201.... Khi khoảng thời gian điều chỉnh nguyện vọng sắp hết, Đại học Sư phạm là một trong những trường được thí sinh ở khu vực phía Nam quan tâm cân nhắc nhiều nhất. Điều lưu ý là khi điều chỉnh nguyện vọng thí sinh cần ghi đúng mã trường, mã ngành, nhóm ngành, mã tổ hợp xét tuyển theo quy định của trường xem hướng dẫn tra mã trường, mã ngành ở đây; tránh ghi không đúng để không được hệ thống chấp nhận và bị dụ thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Đại học Sư phạm cần điền đúng mã trường là SPS. Đại học Sư phạm có những ngành đáng chú ý như ngành Sư phạm Tin học với mã ngành 7140210 đối với những bạn muốn được đào tạo trở thành giáo viên, hoặc ngành CNTT với mã ngành 7480201....Như đã biết từ 19/7 đến 26/7, thí sinh thi THPT quốc gia 2018 đã có thể thực hiện điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển Đại học theo phương thức trực tuyến. Và cũng trong thời gian này từ 19/7 đến 28/7, thí sinh thực hiện điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển trực tiếp ở điểm tiếp nhận hồ sơ bằng phiếu điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét các bước điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến online thì ICTnews đã có hướng dẫn ở đây, và hướng dẫn cách ghi phiếu điều chỉnh nguyện vọng để nộp trực tiếp ở đây. Mỗi thí sinh chỉ được điều chỉnh nguyện vọng một lần duy nhất trong thời gian quy định và chỉ được sử dụng một trong hai phương thức trực tuyến hoặc bằng Phiếu điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét 17h ngày 30/7 thí sinh còn có thể kiểm tra kết quả điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển và đề nghị điều chỉnh sai sót nếu có. Nhưng thực tế việc ghi đúng chuẩn thông tin trong phiếu đăng ký ngay từ đầu vẫn rất cần thiết, tránh sai sót không đáng có cần phải sửa đây là bảng ghi cụ thể mã xét tuyển của từng ngành đào tạo đối với Đại học Sư phạm nếu muốn tra cứu cụ thể về thông tin tuyển sinh của trường chúng ta có thể xem ở đây. Đại học Sư phạm là một trong những trường được thí sinh ở khu vực phía Nam quan tâm cân nhắc nhiều nhất. Nguồn ảnh Mã ngành Đại học Sư phạm 2018 TT Tên ngành Mã ngành Tổ hợp Môn thi 1 Quản lí giáo dục 7140114 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 7140114 A00 Toán, Vật lí, Hóa học 7140114 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 2 Giáo dục Mầm non 7140201 M00 Ngữ văn, Toán, Đọc, kể diễn cảm - Hát 3 Giáo dục Tiểu học 7140202 A00 Toán, Vật lí, Hóa học 7140202 A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh 7140202 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 4 Giáo dục Đặc biệt 7140203 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 7140203 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 5 Giáo dục Chính trị 7140205 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 7140205 C19 Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân 7140205 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 6 Giáo dục Thể chất 7140206 T00 Toán, Sinh học, NĂNG KHIẾU TDTT 7140206 T02 Toán, Ngữ văn, NĂNG KHIẾU TDTT 7 Giáo dục Quốc phòng- An ninh 7140208 A00 Toán, Vật lí, Hóa học 7140208 A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh 7140208 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 8 Sư phạm Toán học 7140209 A00 TOÁN, Vật lí, Hóa học 7140209 A01 TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh 9 Sư phạm Tin học 7140210 A00 Toán, Vật lí, Hóa học 7140210 A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh 10 Sư phạm Vật lí 7140211 A00 Toán, VẬT LÍ, Hóa học 7140211 A01 Toán, VẬT LÍ, Tiếng Anh 7140211 C01 Ngữ văn, Toán, VẬT LÍ 11 Sư phạm Hoá học 7140212 A00 Toán, Vật lí, HÓA HỌC 7140212 B00 Toán, HÓA HỌC, Sinh học 7140212 D07 Toán, HÓA HỌC, Tiếng Anh 12 Sư phạm Sinh học 7140213 B00 Toán, Hóa học, SINH HỌC 7140213 D08 Toán, SINH HỌC, Tiếng Anh 13 Sư phạm Ngữ văn 7140217 D01 NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh 7140217 C00 NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí 7140217 D78 NGỮ VĂN, Khoa học xã hội, Tiếng Anh 14 Sư phạm Lịch sử 7140218 C00 Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lí 7140218 D14 Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh 15 Sư phạm Địa lí 7140219 C00 Ngữ văn, Lịch sử, ĐỊA LÍ 7140219 C04 Ngữ văn, Toán, ĐỊA LÍ 16 Sư phạm Tiếng Anh 7140231 D01 Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH 17 Sư phạm tiếng Nga 7140232 D02 Ngữ văn, Toán, TIẾNG NGA 7140232 D80 Ngữ văn, Khoa học xã hội, TIẾNG NGA 7140232 D01 Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH 7140232 D78 Ngữ văn, Khoa học xã hội, TIẾNG ANH 18 Sư phạm Tiếng Pháp 7140233 D03 Ngữ văn, Toán, TIẾNG PHÁP 7140233 D01 Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH 19 Sư phạm Tiếng Trung Quốc 7140234 D04 Ngữ văn, Toán, TIẾNG TRUNG 7140234 D01 Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH 20 Ngôn ngữ Anh 7220201 D01 Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH 21 Ngôn ngữ Nga 7220202 D02 Ngữ văn, Toán, TIẾNG NGA 7220202 D80 Ngữ văn, Khoa học xã hội, TIẾNG NGA 7220202 D01 Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH 7220202 D78 Ngữ văn, Khoa học xã hội, TIẾNG ANH 22 Ngôn ngữ Pháp 7220203 D03 Ngữ văn, Toán, TIẾNG PHÁP 7220203 D01 Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH 23 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 D04 Ngữ văn, Toán, TIẾNG TRUNG 7220204 D01 Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH 24 Ngôn ngữ Nhật 7220209 D06 Ngữ văn, Toán, TIẾNG NHẬT 7220209 D01 Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH 25 Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 D01 Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH 7220210 D96 Toán, Khoa học xã hội, TIẾNG ANH 7220210 D78 Ngữ văn, Khoa học xã hội, TIẾNG ANH 26 Văn học 7229030 D01 NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh 7229030 C00 NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí 7229030 D78 NGỮ VĂN, Khoa học xã hội, Tiếng Anh 27 Tâm lý học 7310401 B00 Toán, Hóa học, Sinh học 7310401 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 7310401 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 28 Tâm lí học giáo dục 7310403 A00 Toán, Vật lí, Hóa học 7310403 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 7310403 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 29 Địa lí học 7310501 D10 Toán, ĐỊA LÍ, Tiếng Anh 7310501 D15 Ngữ văn, ĐỊA LÍ, Tiếng Anh 30 Quốc tế học 7310601 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 7310601 D14 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh 7310601 D78 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh 31 Việt Nam học 7310630 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 7310630 D14 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh 32 Vật lí học 7440102 A00 Toán, VẬT LÍ, Hóa học 7440102 A01 Toán, VẬT LÍ, Tiếng Anh 33 Hoá học 7440112 A00 Toán, Vật lí, HÓA HỌC 7440112 B00 Toán, HÓA HỌC, Sinh học 7440112 D07 Toán, HÓA HỌC, Tiếng Anh 34 CNTT 7480201 A00 Toán, Vật lí, Hóa học 7480201 A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh 35 Công tác xã hội 7760101 A00 Toán, Vật lí, Hóa học 7760101 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 7760101 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 36 Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam 7220101 - Dành cho thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp phổ thông trở lên; - Tổ chức thi kiểm tra năng lực Tiếng Việt có thông báo cụ thể riêng. Anh Hào Tổng hợp
Mã trường đại học 2018 danh sách tất cả các mã trường ĐH, CĐ trên cả nước Ngày viết 28/11/2017 1042 Lượt xem 78910 / 5 43 votes Cập nhật danh sách tất cả các mã trường Đại học, Cao đẳng Domain Liên kết Bài viết liên quan Mã trường đại học đà lạt 2018 Trường Đại học Đà Lạt Trường Đại học Đà Lạt chủ động giảm học phí học kỳ I năm học 2022-2023. 2022-10-24 150. Trường Đại học Đà Lạt là một trong những trường đầu tiên trong cả nước chủ động thực hiện điều chỉnh giảm học ph Xem thêm Chi Tiết
Đã sắp đến ngày 20/4 là thời hạn chót của khoảng thời gian để thí sinh trên cả nước ghi phiếu đăng ký dự thi THPT quốc gia 2018 và đăng ký xét tuyển Đại học Cao đẳng Trung cấp hãy xem hướng dẫn ghi phiếu ở đây. Trong số các trường top đầu được quan tâm nhiều nhất hiện nay vẫn là Đại học Hà Nội, tiền thân là Đại học Ngoại tế việc ghi đúng chuẩn thông tin trong phiếu đăng ký ngay từ đầu vẫn rất cần thiết, tránh sai sót không đáng có cần phải sửa đổi. Ví dụ thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Đại học Hà Nội cần điền đúng mã trường là cạnh các ngành học về ngoại ngữ, Đại học Hà Nội còn có một số ngành mở rộng như ngành CNTT dạy bằng tiếng Anh với mã ngành là đây là bảng ghi cụ thể mã xét tuyển của từng ngành đào tạo đối với trường Đại học Hà Nội, nếu muốn tra cứu cụ thể về thông tin tuyển sinh của trường chúng ta có thể xem ở trường, mã ngành Đại học Hà Nội 2018 TTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêu 2018Tổ hợp môn xét tuyển 1Tổ hợp môn xét tuyển 2Điểm chênh lệchMã tổ hợp mônMôn chínhMã tổ hợp mônMôn chính17480201CNTT dạy bằng tiếng Anh200D01 A01 27340301Kế toán dạy bằng tiếng Anh100D01Tiếng Anh37340201Tài chính - Ngân hàng dạy bằng tiếng Anh100D01Tiếng Anh47810103Quản trị Dịch vụ Du lịch và lữ hành dạy bằng tiếng Anh100D01Tiếng Anh57340101Quản trị Kinh doanh dạy bằng tiếng Anh100D01Tiếng Anh67310601Quốc tế học dạy bằng tiếng Anh125D01Tiếng Anh77220201Ngôn ngữ Anh300D01Tiếng Anh87220202Ngôn ngữ Nga100D01Tiếng AnhD02Tiếng Nga97220203Ngôn ngữ Pháp100D01Tiếng AnhD03Tiếng Pháp107220204Ngôn ngữ Trung Quốc250D01Tiếng AnhD04Tiếng Trung117220205Ngôn ngữ Đức125D01Tiếng AnhD05Tiếng Đức127220206Ngôn ngữ Tây Ban Nha75D01Tiếng Anh137220207Ngôn ngữ Bồ Đào Nha50D01Tiếng Anh147220208Ngôn ngữ Italia100D01Tiếng Anh157220209Ngôn ngữ Nhật175D01Tiếng AnhD06Tiếng Nhật167220210Ngôn ngữ Hàn Quốc125D01Tiếng Anh177320109Truyền thông doanh nghiệp dạy bằng tiếng Pháp50D01Tiếng AnhD03Tiếng PhápTổng2200187220101Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam300Xét tuyển theo quy chế của Bộ GD&ĐT đối với người nước ngoài học tập tại Việt trị Kinh doanh 100Liên kết với ĐH La Trobe Úc20Quản trị Du lịch và Lữ hành60Liên kết với ĐH IMC Krems Áo21Kế toán Ứng dụng 50Đại học Oxford Brooks Vương quốc Anh22Kinh tế Doanh nghiệp, Khoa học Thống kê, Bảo hiểm50Đại học Tổng hợp Sannio ItaliaTổng260
Trong khoảng thời gian từ đầu tháng 4 này cho đến hết ngày 20/4 là khoảng thời gian để thí sinh trên cả nước ghi phiếu đăng ký dự thi THPT quốc gia 2018 và đăng ký xét tuyển Đại học Cao đẳng Trung cấp hãy xem hướng dẫn ghi phiếu ở đây.Thực tế việc ghi đúng chuẩn thông tin trong phiếu đăng ký ngay từ đầu vẫn rất cần thiết, tránh sai sót không đáng có cần phải sửa đổi. Ví dụ thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Đại học Thương mại ở Hà Nội cần điền đúng mã trường là TMA. Nếu đăng ký vào ngành Quản trị Thương mại điện tử thì cần điền đúng mã ngành là đăng ký dự thi còn bao gồm chọn địa điểm thi và chọn 1 trong 2 tổ hợp môn Khoa học tự nhiên 3 môn Lý, Hóa, Sinh hoặc Khoa học xã hội 3 môn Sử, Địa, GDCD để thi cùng 3 môn bắt buộc gồm Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ. Đồng thời các thí sinh cũng sẽ đăng ký nguyện vọng xét tuyển Đại học, Cao đẳng theo kêt quả kỳ thi THPT quốc đây là bảng ghi cụ thể mã xét tuyển của từng ngành đào tạo đối với trường Đại học Thương mại, nếu muốn xem thêm về chỉ tiêu của từng ngành trong trường thì chúng ta vào đây hoặc học cách tra ở đây.
mã trường mã ngành các trường đại học 2018